Máy Tính Toán Học
Công cụ máy tính diện tích feet vuông


Công cụ máy tính diện tích feet vuông

Công cụ máy tính diện tích feet vuông giúp tìm diện tích bề mặt (feet vuông) của các hình dạng khác nhau và tính toán chi phí xây dựng liên quan. Nó có thể được sử dụng như một máy tính diện tích căn phòng.

Tùy chọn

Result
Square Footage 5.0106 ft²
Square Inches 721.52644 in²
Square Yards 0.55673 yd²
Square Meters 0.4655
Acres 0.00012 acre
Hectares 0.00005 ha
Cost $ 7215.2644

Có lỗi với phép tính của bạn.

Mục lục

  1. Công cụ máy tính diện tích feet vuông
  2. Hướng dẫn sử dụng
  3. Ghi chú quan trọng về các đơn vị
  4. Quy tắc chuyển đổi đơn vị
  5. Hình dạng và công thức diện tích
  6. Hình vuông
  7. Hình chữ nhật
  8. Phần viền hình tròn
  9. Hình tròn
  10. Phần viền hình tròn
  11. Hình vành khăn
  12. Tam giác
  13. Hình thang
  14. Ví dụ

Công cụ máy tính diện tích feet vuông

Công cụ máy tính diện tích feet vuông

Công cụ tính diện tích feet vuông này là một công cụ trực tuyến giúp tính toán diện tích bề mặt của các hình học khác nhau. Các hình dạng bao gồm hình vuông, tam giác, hình tròn, hình chữ nhật, phần viền hình chữ nhật, phần viền hình tròn, hình tròn, và hình thang. Công cụ này cho phép tính toán diện tích feet vuông của bất kỳ hình dạng nào được liệt kê ở trên, đó là những hình dạng phổ biến nhất được sử dụng trong xây dựng.

Công cụ tính diện tích feet vuông này rất tiện lợi để tính toán diện tích bề mặt của một căn phòng hoặc một khu vườn và ước tính lượng vật tư bạn cần cho việc xây dựng. Công cụ này cũng ước tính chi phí cần thiết cho việc xây dựng hoặc cải tạo (nếu biết chi phí trên mỗi đơn vị diện tích).

Đơn vị chính của máy tính này là feet vuông. Tuy nhiên, đáp án cũng được sử dụng đơn vị inch vuông, yards vuông, mét vuông và mẫu Anh.

Hướng dẫn sử dụng

Để sử dụng máy tính này, trước tiên, bạn hãy chọn hình dạng từ danh sách thả xuống ở đầu trang. Sau đó, nhập các giá trị cần thiết vào các ô tương ứng và chọn đơn vị cho mỗi giá trị. Tiếp theo, chọn số lượng của các hình - ví dụ, nếu bạn có hai phòng với cùng chiều dài và rộng, bạn có thể nhập các kích thước cho một phòng và nhập "2" vào trường "Số lượng". Máy tính sẽ tự động nhân kết quả thu được với hai, và đưa ra diện tích bề mặt của cả hai phòng.

Nếu bạn chỉ cần tính diện tích bề mặt, bạn có thể bỏ qua "Tuỳ chọn tính toán chi phí" và nhấn ngay "Tính toán" (Calculate). Công cụ máy tính sẽ trả về diện tích bề mặt và giá trị của hình dạng đã chọn dưới dạng diện tích feet vuông và diện tích bề mặt sử dụng các đơn vị đo lường khác. Nếu bạn muốn tính toán các chi phí liên quan - ví dụ, chi phí của việc phủ lát sàn bằng gạch - hãy nhập chi phí cho mỗi đơn vị diện tích. Các đơn vị hỗ trợ cho việc tính toán chi phí là inch vuông, feet vuông, yard vuông và mét vuông.

Sau đó nhấn "Tính toán" (Calculate). Máy tính sẽ trả về giá trị diện tích bề mặt và các chi phí liên quan đến việc phủ bề mặt này bằng vật liệu mong muốn.

Ghi chú quan trọng về các đơn vị

Công cụ máy tính này chỉ chấp nhận một đơn vị tại một thời điểm. Để chuyển đổi inch thành feet, hãy chia giá trị bằng đơn vị inches cho 12.

Ví dụ, nếu chiều dài đo được của bạn là 5 ft 3 in, bạn có thể nhập nó là 5,25 ft, vì 3 in = 3/12 ft = 1/4 ft = 0,25 ft.

Hoặc, bạn có thể nhập cùng một giá trị là 63 in, vì 5 ft = 5 × 12 in = 60 in.

Tương tự, trong các đơn vị mét, nếu bạn có một chiều dài là 3 m 60 cm, bạn có thể nhập vào là 3,6 m hoặc 36 cm.

Như đã đề cập ở trên, đơn vị chính của máy tính này là feet (và feet vuông). Tuy nhiên, bạn có thể nhập các giá trị đã cho bằng inch, feet, yard, mm, cm, và m. Lưu ý rằng để chuyển đổi mm thành feet, bạn cần chia giá trị đó cho 304,8. Điều này có nghĩa là 1 mm = 0,00328084 ft. Nếu các giá trị được nhập vào ở đơn vị mm quá nhỏ, máy tính sẽ không thể cung cấp đáp án vì giá trị sẽ quá gần với không.

Quy tắc chuyển đổi đơn vị

Công cụ máy tính này sử dụng các quy tắc chuyển đổi đơn vị sau:

  • Feet vuông sang inch vuông: nhân giá trị tính bằng feet vuông với 144 để có giá trị tính bằng inch vuông. Để chuyển đổi inch vuông sang feet vuông, hãy chia giá trị tính bằng inch vuông cho 144.
  • Feet vuông sang yard vuông: chia giá trị tính bằng feet vuông cho 9 để được giá trị tính bằng yard vuông.
  • Feet vuông sang mét vuông: chia giá trị tính bằng feet vuông cho 10,764 để được giá trị tính bằng mét vuông.
  • Feet vuông sang mẫu Anh: chia giá trị tính bằng feet vuông cho 43,560 để được giá trị tính bằng mẫu Anh.

Hình dạng và công thức diện tích

Công thức cho tất cả các hình dạng được máy tính này sử dụng được trình bày dưới đây. Trong tất cả các công thức, A là diện tích (mét vuông). Tất cả các ký hiệu khác được mô tả dưới đây.

Hình vuông

Quảng trường

Độ dài cạnh là a. Và,

$$A = a^2$$

Hình chữ nhật

Hình chữ nhật

Gọi a là chiều dài và b là chiều rộng. Sau đó,

$$A = a × b$$

Phần viền hình tròn

Đường viền hình chữ nhật

Giả sử a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều rộng của phần viền. Diện tích của phần viền có thể được tính bằng chênh lệch diện tích giữa tổng diện tích và diện tích của phần bên trong:

$$Diện\ tích\ bên\ trong=A_1=a×b$$

$$Diện\ tích\ tổng\ cộng=A_2=(a+2c)(b+2c)$$

$$A=A_2-A_1$$

Hình tròn

Vòng tròn

Giả sử đường kính là d, thì:

$$A=π\frac{d^2}{4}$$

hay

$$A=π r^2$$

Phần viền hình tròn

Đường viền hình tròn

Giả sử dᵢ là đường kính trong, dₒ là đường kính ngoài và c là chiều rộng đường viền. Tính toán này giả định rằng chỉ biết đường kính trong dᵢ và chiều rộng phần viền c. Diện tích hình vuông của phần viền có thể được tính bằng chênh lệch giữa diện tích của hình tròn bên ngoài và diện tích của hình tròn bên trong. Chúng ta có thể tìm thấy đường kính hình tròn bao ngoài như sau:

$$d_o=d_i+2c$$

Vì vậy,

$$Diện\ tích\ bên\ trong=A_1=\pi\frac{{d_i}^2}{4}$$

$$Diện\ tích\ bên\ ngoài=A_2=\pi\frac{{d_o}^2}{4}$$

$$A=A_2-A_1$$

Hình vành khăn

Vòng khuyên

Bài toán này đề cập đến cùng loại như bài toán về phần viền hình tròn. Trong trường hợp này, chúng ta giả định rằng đường kính trong dᵢ và đường kính ngoài dₒ đã biết. Tương tự như hình dạng trước đó,

$$Diện\ tích\ phía\ trong=A_1=\pi\frac{{d_i}^2}{4}$$

$$Diện\ tích\ phía\ ngoài=A_2=\pi\frac{{d_o}^2}{4}$$

$$A=A_2-A_1$$

Tam giác

Tam giác

Gọi các cạnh của tam giác là a, b, c. Khi đó diện tích của tam giác này có thể được tìm thấy như sau:

$$A=\sqrt{s\left(s-a\right)\left(s-b\right)\left(s-c\right)}$$

Trong đó

$$s=\frac{a+b+c}{2}$$

Hình thang

Hình thang

Cho hình thang có hai đáy là a và b, chiều cao là h. Khi đó diện tích của hình thang có thể được tính như sau:

$$A=\frac{a+b}{2}× h$$

Ví dụ

Giả sử chúng ta cần tính diện tích của một căn phòng hình chữ nhật và chi phí liên quan đến việc lát sàn của căn phòng này bằng sàn gỗ. Đầu tiên, chúng ta sẽ phải đo chiều dài và chiều rộng của căn phòng. Giả sử chiều dài của căn phòng là 15 feet và chiều rộng của căn phòng là 9 feet. Chúng ta cũng biết những viên gạch này được bán với giá 8 USD một feet vuông.

Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta cần chọn "Hình chữ nhật" từ danh sách diện tích các hình dạng thả xuống. Sau đó, chúng ta phải nhập các giá trị Chiều dài = 15 và Chiều rộng = 9 và đặt đơn vị tương ứng thành "ft" cho cả hai giá trị đầu vào. Vì chúng ta chỉ xem xét một phòng nên chúng ta để số lượng là 1. Bước cuối cùng, chúng ta nhập giá 8 USD mỗi feet vuông vào trường "Tuỳ chọn tính toán chi phí"

Sau đó chúng ta nhấn "Tính toán" (Calculate). Công cụ máy tính này sẽ cung cấp cho chúng ta đáp án như sau:

  • Feet vuông = 135 ft²,
  • inch vuông = 19,440 in²,
  • yard vuông = 15 yd²,
  • mét vuông = 12,54 mét vuông,
  • mẫu Anh = 0,00310 mẫu Anh,
  • chi phí = 1.080 USD.