Không tìm thấy kết quả nào
Chúng tôi không thể tìm thấy bất cứ điều gì với thuật ngữ đó vào lúc này, hãy thử tìm kiếm cái gì đó khác.
Máy tính khấu hao này sẽ cho bạn biết số tiền trả hàng tháng của bạn là bao nhiêu và cách phân chia các khoản thanh toán. Bạn cũng có thể xem biểu đồ và biểu đồ tròn về khấu hao của khoản vay của bạn.
Khấu hao
Khoản thanh toán hàng tháng: $1,619.92
Tổng số 120 Khoản thanh toán: $194,390.67
Tổng số lãi: $34,390.67
Lãi suất
Gốc
Số dư
0 năm
5 năm
10 năm
# | SỐ DƯ ĐẦU KỲ | LÃI SUẤT | GỐC | SỐ DƯ CUỐI KỲ |
---|---|---|---|---|
1 | $160,000.00 | $6,158.27 | $13,280.79 | $146,719.21 |
2 | $146,719.21 | $5,617.19 | $13,821.87 | $132,897.34 |
3 | $132,897.34 | $5,054.07 | $14,385.00 | $118,512.34 |
4 | $118,512.34 | $4,468.00 | $14,971.06 | $103,541.28 |
5 | $103,541.28 | $3,858.06 | $15,581.01 | $87,960.27 |
6 | $87,960.27 | $3,223.26 | $16,215.80 | $71,744.47 |
7 | $71,744.47 | $2,562.61 | $16,876.46 | $54,868.01 |
8 | $54,868.01 | $1,875.03 | $17,564.03 | $37,303.97 |
9 | $37,303.97 | $1,159.45 | $18,279.62 | $19,024.36 |
10 | $19,024.36 | $414.71 | $19,024.36 | $0.00 |
# | SỐ DƯ ĐẦU KỲ | LÃI SUẤT | GỐC | SỐ DƯ CUỐI KỲ |
---|---|---|---|---|
1 | $160,000.00 | $533.33 | $1,086.59 | $158,913.41 |
2 | $158,913.41 | $529.71 | $1,090.21 | $157,823.20 |
3 | $157,823.20 | $526.08 | $1,093.84 | $156,729.36 |
4 | $156,729.36 | $522.43 | $1,097.49 | $155,631.86 |
5 | $155,631.86 | $518.77 | $1,101.15 | $154,530.72 |
6 | $154,530.72 | $515.10 | $1,104.82 | $153,425.90 |
7 | $153,425.90 | $511.42 | $1,108.50 | $152,317.39 |
8 | $152,317.39 | $507.72 | $1,112.20 | $151,205.20 |
9 | $151,205.20 | $504.02 | $1,115.90 | $150,089.29 |
10 | $150,089.29 | $500.30 | $1,119.62 | $148,969.67 |
11 | $148,969.67 | $496.57 | $1,123.36 | $147,846.31 |
12 | $147,846.31 | $492.82 | $1,127.10 | $146,719.21 |
Cuối Năm 1 | ||||
13 | $146,719.21 | $489.06 | $1,130.86 | $145,588.35 |
14 | $145,588.35 | $485.29 | $1,134.63 | $144,453.72 |
15 | $144,453.72 | $481.51 | $1,138.41 | $143,315.31 |
16 | $143,315.31 | $477.72 | $1,142.20 | $142,173.11 |
17 | $142,173.11 | $473.91 | $1,146.01 | $141,027.10 |
18 | $141,027.10 | $470.09 | $1,149.83 | $139,877.26 |
19 | $139,877.26 | $466.26 | $1,153.66 | $138,723.60 |
20 | $138,723.60 | $462.41 | $1,157.51 | $137,566.09 |
21 | $137,566.09 | $458.55 | $1,161.37 | $136,404.72 |
22 | $136,404.72 | $454.68 | $1,165.24 | $135,239.48 |
23 | $135,239.48 | $450.80 | $1,169.12 | $134,070.36 |
24 | $134,070.36 | $446.90 | $1,173.02 | $132,897.34 |
Cuối Năm 2 | ||||
25 | $132,897.34 | $442.99 | $1,176.93 | $131,720.40 |
26 | $131,720.40 | $439.07 | $1,180.85 | $130,539.55 |
27 | $130,539.55 | $435.13 | $1,184.79 | $129,354.76 |
28 | $129,354.76 | $431.18 | $1,188.74 | $128,166.02 |
29 | $128,166.02 | $427.22 | $1,192.70 | $126,973.32 |
30 | $126,973.32 | $423.24 | $1,196.68 | $125,776.64 |
31 | $125,776.64 | $419.26 | $1,200.67 | $124,575.97 |
32 | $124,575.97 | $415.25 | $1,204.67 | $123,371.30 |
33 | $123,371.30 | $411.24 | $1,208.68 | $122,162.62 |
34 | $122,162.62 | $407.21 | $1,212.71 | $120,949.91 |
35 | $120,949.91 | $403.17 | $1,216.76 | $119,733.15 |
36 | $119,733.15 | $399.11 | $1,220.81 | $118,512.34 |
Cuối Năm 3 | ||||
37 | $118,512.34 | $395.04 | $1,224.88 | $117,287.46 |
38 | $117,287.46 | $390.96 | $1,228.96 | $116,058.49 |
39 | $116,058.49 | $386.86 | $1,233.06 | $114,825.43 |
40 | $114,825.43 | $382.75 | $1,237.17 | $113,588.26 |
41 | $113,588.26 | $378.63 | $1,241.29 | $112,346.97 |
42 | $112,346.97 | $374.49 | $1,245.43 | $111,101.54 |
43 | $111,101.54 | $370.34 | $1,249.58 | $109,851.95 |
44 | $109,851.95 | $366.17 | $1,253.75 | $108,598.20 |
45 | $108,598.20 | $361.99 | $1,257.93 | $107,340.27 |
46 | $107,340.27 | $357.80 | $1,262.12 | $106,078.15 |
47 | $106,078.15 | $353.59 | $1,266.33 | $104,811.82 |
48 | $104,811.82 | $349.37 | $1,270.55 | $103,541.28 |
Cuối Năm 4 | ||||
49 | $103,541.28 | $345.14 | $1,274.78 | $102,266.49 |
50 | $102,266.49 | $340.89 | $1,279.03 | $100,987.46 |
51 | $100,987.46 | $336.62 | $1,283.30 | $99,704.16 |
52 | $99,704.16 | $332.35 | $1,287.58 | $98,416.58 |
53 | $98,416.58 | $328.06 | $1,291.87 | $97,124.72 |
54 | $97,124.72 | $323.75 | $1,296.17 | $95,828.54 |
55 | $95,828.54 | $319.43 | $1,300.49 | $94,528.05 |
56 | $94,528.05 | $315.09 | $1,304.83 | $93,223.22 |
57 | $93,223.22 | $310.74 | $1,309.18 | $91,914.04 |
58 | $91,914.04 | $306.38 | $1,313.54 | $90,600.50 |
59 | $90,600.50 | $302.00 | $1,317.92 | $89,282.58 |
60 | $89,282.58 | $297.61 | $1,322.31 | $87,960.27 |
Cuối Năm 5 | ||||
61 | $87,960.27 | $293.20 | $1,326.72 | $86,633.55 |
62 | $86,633.55 | $288.78 | $1,331.14 | $85,302.40 |
63 | $85,302.40 | $284.34 | $1,335.58 | $83,966.82 |
64 | $83,966.82 | $279.89 | $1,340.03 | $82,626.79 |
65 | $82,626.79 | $275.42 | $1,344.50 | $81,282.29 |
66 | $81,282.29 | $270.94 | $1,348.98 | $79,933.31 |
67 | $79,933.31 | $266.44 | $1,353.48 | $78,579.83 |
68 | $78,579.83 | $261.93 | $1,357.99 | $77,221.84 |
69 | $77,221.84 | $257.41 | $1,362.52 | $75,859.32 |
70 | $75,859.32 | $252.86 | $1,367.06 | $74,492.27 |
71 | $74,492.27 | $248.31 | $1,371.61 | $73,120.65 |
72 | $73,120.65 | $243.74 | $1,376.19 | $71,744.47 |
Cuối Năm 6 | ||||
73 | $71,744.47 | $239.15 | $1,380.77 | $70,363.69 |
74 | $70,363.69 | $234.55 | $1,385.38 | $68,978.32 |
75 | $68,978.32 | $229.93 | $1,389.99 | $67,588.32 |
76 | $67,588.32 | $225.29 | $1,394.63 | $66,193.69 |
77 | $66,193.69 | $220.65 | $1,399.28 | $64,794.42 |
78 | $64,794.42 | $215.98 | $1,403.94 | $63,390.48 |
79 | $63,390.48 | $211.30 | $1,408.62 | $61,981.85 |
80 | $61,981.85 | $206.61 | $1,413.32 | $60,568.54 |
81 | $60,568.54 | $201.90 | $1,418.03 | $59,150.51 |
82 | $59,150.51 | $197.17 | $1,422.75 | $57,727.76 |
83 | $57,727.76 | $192.43 | $1,427.50 | $56,300.26 |
84 | $56,300.26 | $187.67 | $1,432.25 | $54,868.01 |
Cuối Năm 7 | ||||
85 | $54,868.01 | $182.89 | $1,437.03 | $53,430.98 |
86 | $53,430.98 | $178.10 | $1,441.82 | $51,989.16 |
87 | $51,989.16 | $173.30 | $1,446.63 | $50,542.53 |
88 | $50,542.53 | $168.48 | $1,451.45 | $49,091.09 |
89 | $49,091.09 | $163.64 | $1,456.29 | $47,634.80 |
90 | $47,634.80 | $158.78 | $1,461.14 | $46,173.66 |
91 | $46,173.66 | $153.91 | $1,466.01 | $44,707.65 |
92 | $44,707.65 | $149.03 | $1,470.90 | $43,236.76 |
93 | $43,236.76 | $144.12 | $1,475.80 | $41,760.96 |
94 | $41,760.96 | $139.20 | $1,480.72 | $40,280.24 |
95 | $40,280.24 | $134.27 | $1,485.65 | $38,794.58 |
96 | $38,794.58 | $129.32 | $1,490.61 | $37,303.97 |
Cuối Năm 8 | ||||
97 | $37,303.97 | $124.35 | $1,495.58 | $35,808.40 |
98 | $35,808.40 | $119.36 | $1,500.56 | $34,307.84 |
99 | $34,307.84 | $114.36 | $1,505.56 | $32,802.28 |
100 | $32,802.28 | $109.34 | $1,510.58 | $31,291.69 |
101 | $31,291.69 | $104.31 | $1,515.62 | $29,776.08 |
102 | $29,776.08 | $99.25 | $1,520.67 | $28,255.41 |
103 | $28,255.41 | $94.18 | $1,525.74 | $26,729.67 |
104 | $26,729.67 | $89.10 | $1,530.82 | $25,198.85 |
105 | $25,198.85 | $84.00 | $1,535.93 | $23,662.92 |
106 | $23,662.92 | $78.88 | $1,541.05 | $22,121.88 |
107 | $22,121.88 | $73.74 | $1,546.18 | $20,575.69 |
108 | $20,575.69 | $68.59 | $1,551.34 | $19,024.36 |
Cuối Năm 9 | ||||
109 | $19,024.36 | $63.41 | $1,556.51 | $17,467.85 |
110 | $17,467.85 | $58.23 | $1,561.70 | $15,906.15 |
111 | $15,906.15 | $53.02 | $1,566.90 | $14,339.25 |
112 | $14,339.25 | $47.80 | $1,572.12 | $12,767.13 |
113 | $12,767.13 | $42.56 | $1,577.37 | $11,189.76 |
114 | $11,189.76 | $37.30 | $1,582.62 | $9,607.14 |
115 | $9,607.14 | $32.02 | $1,587.90 | $8,019.24 |
116 | $8,019.24 | $26.73 | $1,593.19 | $6,426.05 |
117 | $6,426.05 | $21.42 | $1,598.50 | $4,827.55 |
118 | $4,827.55 | $16.09 | $1,603.83 | $3,223.72 |
119 | $3,223.72 | $10.75 | $1,609.18 | $1,614.54 |
120 | $1,614.54 | $5.38 | $1,614.54 | $0.00 |
Cuối Năm 10 |
Có lỗi với phép tính của bạn.
Trên trang web này, chúng tôi cung cấp nhiều công cụ tính toán khác nhau để hỗ trợ bạn thực hiện các phép tính giảm dần dư nợ theo từng loại hình cụ thể. Trong khi Máy tính Giảm Dần Dư Nợ có thể đáp ứng hầu hết nhu cầu tính toán, một số công cụ khác có thể phù hợp hơn với từng trường hợp đặc thù.
Giảm dần dư nợ là phương thức thanh toán khoản nợ theo định kỳ. Hai loại hình giảm dần dư nợ là:
Khi vay vốn cho mục đích mua nhà, mua xe hoặc các nhu cầu cá nhân, người vay thường thực hiện các khoản thanh toán định kỳ hàng tháng cho bên cho vay, được gọi là "giảm dần dư nợ". Tổng số tiền nợ được sử dụng để tính lãi, nghĩa là một phần khoản thanh toán hàng tháng sẽ được dùng để trả lãi vay. Phần còn lại sẽ được dùng để giảm dần số tiền gốc còn nợ.
Càng trả được nhiều tiền gốc theo thời gian, lãi tích lũy càng giảm. Bạn có thể xem cơ chế này thông qua bảng giảm dần dư nợ.
Thẻ tín dụng hoàn toàn khác với các loại hình vay khác. Chúng không được giảm dần dư nợ. Thẻ tín dụng là một ví dụ về nợ luân chuyển, nơi số dư nợ có thể được chuyển sang tháng tiếp theo và số tiền thanh toán mỗi tháng có thể thay đổi. Máy tính Thanh toán Thẻ Tín Dụng của chúng tôi có thể giúp bạn lập kế hoạch trả nợ thẻ tín dụng.
Những loại hình vay khác có cơ chế hoạt động tương tự bao gồm interest-only loans (vay chỉ trả lãi) và balloon loans (vay trả số nợ lớn vào kỳ cuối). Vay interest-only là khoản vay cho phép bạn chỉ thanh toán lãi trong một thời gian nhất định. Vay balloon có khoản thanh toán tiền gốc lớn vào cuối kỳ hạn vay.
Lịch biểu trả dần dư nợ hay bảng giảm dần dư nợ là công cụ hiển thị chi tiết từng khoản thanh toán bạn sẽ phải trả cho một khoản vay được giảm dần dư nợ. Bảng này bao gồm tổng số tiền thanh toán, tiền lãi, và tiền gốc.
Khi bạn thanh toán cho một khoản vay giảm dần dư nợ, một phần khoản thanh toán được sử dụng để trả lãi vay, phần còn lại được dùng để giảm tiền gốc còn nợ. Bảng này trình bày tỷ lệ tiền lãi và tiền gốc trong các khoản thanh toán hàng tháng và hàng năm của bạn.
Tỷ lệ tiền gốc được thanh toán sẽ thay đổi tùy thuộc vào thời điểm bạn thực hiện khoản thanh toán đó trong lịch trình trả nợ. Bảng giảm dần dư nợ cung cấp thông tin chi tiết về từng khoản thanh toán, bao gồm: tiền lãi, tiền gốc đã thanh toán đến thời điểm hiện tại và số dư còn lại.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hầu hết các lịch biểu trả dần dư nợ cơ bản không tính đến các khoản thanh toán thêm mà người vay có thể thực hiện. Ngoài ra, chúng thường không bao gồm các khoản phí. Kế hoạch giảm dần dư nợ thường chỉ áp dụng cho các khoản vay lãi suất cố định; nó không áp dụng cho các khoản vay thế chấp có lãi suất điều chỉnh, vay lãi suất biến động hoặc hạn mức tín dụng.
Trong kinh doanh, đôi khi các doanh nghiệp cần mua sắm những tài sản có giá trị cao và sử dụng trong thời gian dài, được phân loại là tài sản đầu tư. Chi phí của những tài sản này, thường bao gồm các thiết bị đắt tiền, máy móc hoặc thậm chí cả tòa nhà, thường được phân bổ dần theo thời gian. Ví dụ, nếu một công ty mua nhà máy sản xuất đắt tiền, nó có thể bóp méo báo cáo tài chính. Để đảm bảo tính chính xác cao hơn, chi phí của nhà máy sẽ được phân bổ đều cho số năm dự kiến sử dụng nhà máy đó.
Chi phí đầu tư được chia thành các phần nhỏ hơn gọi là "khấu hao". Khấu hao là một khoản chi phí được sử dụng để tính toán giá trị của tài sản theo thời gian sử dụng. Sau đó, số tiền này được dùng để giảm thuế mỗi năm cho đến khi thời gian sử dụng dự kiến của tài sản kết thúc. Khấu hao thường được thực hiện khi công ty mua sắm những gì được xem là "tài sản hữu hình". Đây là những tài sản sờ thấy được, chẳng hạn như máy móc, thiết bị, thậm chí là cả một nhà máy như trong ví dụ của chúng tôi.
Ngoài ra, trong trường hợp một công ty chi tiền cho bằng sáng chế hoặc bản quyền, số tiền này có thể được khấu trừ hoàn toàn. Những tài sản này được gọi là "tài sản vô hình". Theo Mục 197 của luật pháp Hoa Kỳ, giá trị của những tài sản vô hình này cũng có thể được khấu trừ hàng tháng hoặc hàng năm. Giống như bất kỳ tình huống giảm dần dư nợ nào khác, bạn có thể tính ra con số này hàng năm bằng cách sử dụng bảng giảm dần dư nợ.
Có rất nhiều loại tài sản vô hình khác nhau. Dưới đây là một vài ví dụ:
Sở Thuế Vụ Hoa Kỳ (IRS) quy định rằng một số loại tài sản, mặc dù có giá trị cụ thể đối với công ty, nhưng lại không được coi là tài sản vô hình. Chúng bao gồm quyền lợi kinh doanh, hợp đồng, đất đai, phần mềm máy tính, v.v. Các tài sản vô hình không phát sinh khi mua lại doanh nghiệp cũng không được coi là tài sản vô hình theo quy định.
Tương tự, lãi suất đối với tài sản hoặc nợ không liên quan đến thương vụ mua lại doanh nghiệp thực tế và một số chi phí giao dịch nhất định cũng không được khấu trừ. Một số tài sản vô hình, chẳng hạn như lợi thế thương mại (goodwill), có thời gian sử dụng vô hạn và không được trừ dần hợp pháp cho mục đích thuế.
Tại Hoa Kỳ, chi phí khởi nghiệp, bao gồm các chi phí nghiên cứu khả thi về việc thành lập hoặc mua lại một doanh nghiệp đang hoạt động và chi phí thành lập doanh nghiệp đó, chỉ có thể được giảm dần dư nợ theo một số điều kiện nhất định.
Những chi phí này phải được khấu trừ như chi phí kinh doanh bình thường nếu chúng được phát sinh bởi một doanh nghiệp đang hoạt động và phải được phát sinh trước khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động thực tế. Ví dụ về các chi phí như vậy bao gồm phí tư vấn, phân tích tài chính cho các mục tiêu thu mua tiềm năng, chi phí marketing và các đãi ngộ cho nhân viên.
Chủ doanh nghiệp phải thanh toán những chi phí này trước khi doanh nghiệp của họ được gọi là đang hoạt động.
Theo hướng dẫn của Sở Thuế Vụ Hoa Kỳ (IRS), các chi phí khởi nghiệp ban đầu phải được giảm dần dư nợ.